![]() |
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG - BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ |
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI
LƯỢNG, BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
A-
LÝ THUYẾT
I-
Phương pháp bảo toàn khối lượng
1-Nội
dung
Có nhiều cách khác nhau để giải một bài toán hoá học. Tuy
nhiên với các bài toán có liên quan đến lượng chất phản ứng thì bảo toàn khối
lượng là phương pháp phổ biến và tiện lợi thường được sử dụng.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “ Tổng khối lượng các chất tham gia
phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm ”
Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản,
nhanh chóng.
2- Công thức
Xét phản ứng: A + B
C + D
Ta luôn có: mA+ mB=
mC+
mD
Tổng khối lượng các chất phản ứng = Tổng khối lượng các chất sản phẩm
3- Phạm vi ứng dụng
- Toán về kim loại hay oxit kim loại tác dụng với axit HCl hoặc
H2SO4 loãng.
- Toán về tính khối lượng xà phòng.
- Toán về nhiệt phân (cacbonat, nitrat hay hiđroxit).
- Toán về tính khối lượng muối khi cho hỗn hợp axit tác dụng
với bazơ.
- Toán về nhiệt luyện ( khử CO, H2…).
Đặc biệt, nếu biết kết hợp định luật này với những định luật
khác (thường là bảo toàn nguyên tố) sẽ đẩy nhanh tốc độ tính toán lên nhiều lần.
4- Lưu ý
Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là việc
phải xác định đúng lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có
chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung dịch).
Ngoại lệ:Do E=mc2 nên không thể áp dụng định
luật này cho các phản ứng tỏa ra năng lượng lớn như là phản ứng của hạt nhân.
5-
Đánh giá phương pháp bảo toàn khối lượng
Phương pháp bảo toàn khối lượng cho phép giải nhanh được nhiều
bài toán khi biết quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng.
Đặc biệt, khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra hoàn toàn hay
không hoàn toàn thì việc sử dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài
toán hơn.
Để xem đầy đủ tài liệu vui lòng tải tại đây!
No comments :